Tính năng Bộ chỉ thị A9
Hãng sản xuất: Shanghai Yaohua Weighing System Co.,Ltd, thiết bị linh kiện như chíp, LED do Yaohua OEM ZEMIC Hà Lan Sản xuất, Các phụ kiện như vỏ nhựa ABS, Pin sạc, Adapator do Yaohua tự sản xuất.
– Tiêu chuẩn: CE, TPS.
– Vỏ nhựa ABS cao cấp.
– Độ phân giải: 1/30.0000 cấp chính xác cấp III theo tiêu chuẩn Việt Nam ĐLVN15:2009 cũng như tiêu chuẩn Quốc Tế OIML R76
– Phạm vi cài đặt 5kg đến 120 tấn.
– Màn hình hiển thị: LED 6 số đỏ, 7 đoạn (25 x 38) mm.
– Chức năng: Cân, trừ bì, cộng dồn, cân động vật.
– Đơn vị cân: kg, lb.
– Cổng giao tiếp: RS232, 485.
– Kết nối load cell: 12 load cell 350 tới 800 ohm, 2mv/v hoặc 3mv/v.
– Phạm vi zero: 2 % đến 100% khả năng cân.
– Trọng lượng quả hiệu chuẩn: Có thể thay đổi 5 kg đến 100% tải max.
– Bộ chỉ thị A9 kết nối tự động với bảng đèn YHL3, YHL5 mà không cần chuyển tính hiệu, giao tiếp qua thiết bị ngoại vị chuỗi truyền là 9600.
– Kích thước: (W x D x H), (306 x 234 x 177) mm.
– Đóng gói cái: (W x D x H), (320 x 225 x 235) mm.
– Trọng lượng: 4.5 kg.
– Trọng lượng đóng gói: 5.5 kg..
– Môi trường hoạt động: 10 độ c đến 40 độ c.
– Pin sạc dự phòng: 12V/7AH kích thước pin(148 x 60 x 90) mm rất phổ biến trên thị trường.
– Nguồn cung cấp: 220V Pin sạc 12V/7Ah, Pin sử dụng 72h, dây sạc. pin sạc có thể sử dụng trong 80 giờ cho 1 lần sạc đầy (sạc đầy trong 12h).
Cung cấp bao gồm:
– Bộ chỉ thị A9 mới 100%.
– Pin sạc 12V/7Ah theo cân.
– CO phòng thương mại, CQ hãng sản xuất (bản sao).
– Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Tiếng Việt + Tiếng Anh).
Xuất Xứ: OEM Yaohua Weighing.
Bảng thông số kỹ thuật Bộ chỉ thị A9
Model | Bộ chỉ thị A9 | |||
Độ Phân giải |
1/30.000 |
|||
Khả năng cài |
Từ 5kg tới 120 tấn |
|||
Hiển Thị |
LED 6 số đỏ, 7 đoạn (25 x 38) mm. |
|||
Kết Nối |
12 load cell 350 tới 800 ohm, 2mv/v hoặc 3mv/v |
|||
Vỏ đầu cân |
Nhựa ABS |
|||
Bàn phím |
12 phím chức năng. |
|||
Giao tiếp |
RS232, 485 |
|||
Chức năng |
Cân, trừ bì, cộng dồn, cân động vật, kết nối với đèn 3 màu HI-Lo-OK |
|||
Kích thước |
(306 x 234 x 177) mm |
|||
Hộp |
(320 x 225 x 235) mm |
|||
Đóng gói |
(1 cái/ thùng 320 x 225 x 235) mm |
|||
Tiêu chuẩn | CE, ĐLVN, TPS | |||
Pin sạc | 12V/7AH kích thước pin (148 x 60 x 90) mm | |||
Trọng lượng | 4.5 kg | |||
Vận chuyển | 5.5 kg | |||
Nhãn hiệu | TPS OEM | |||
Nguồn | 220-240VAC kèm theo Pin sạc 12V/7Ah và dây sạc |
Ý nghĩa các phím
– Phím [zero] điều chỉnh về 0.
– Phím [tare] trừ bì.
– Phím [weigh] để cuôn giấy, thoát khỏi chế độ khác về chế độ cân.
– Phím [print] để in. Tùy vào những thiết lập cho máy in.
– Phím [add print] in lần cân gần nhất (Mẫu tin vừa in).
– Phím [ Accum print] in tổng cộng các lần cân. Nút này còn có tác dụng khới tạo code lại từ đầu.
– Phím [time], [date] để xem và chỉnh giờ và ngày của hệ thống.
– Phím [Func] vào chức năng cấu hình.
Các vấn đề thường gặp:
Báo lỗi hiển thị trên bộ chỉ thị A9.
– Err 03: Cảnh báo quá tải.
– Err 19: Số 0 hoặc – không thể in.
– Err 11: Yêu cầu không thỏa mãn định dạng tài liệu hoặc thiết lập máy in sai.
– Err 12: Không tương thích với bộ máy in.
– Err 16: Ngày hoặc giờ không hợp lệ.
– Err 09: Số trao đổi (no truck) không tồn tại.
– Err 10: Số trao đổi (no truck) vượt quá 255.
– Err 13: Thiết lập sai giá trị chia.
– Err 14: Số con số thập phân phải <5 xin vui lòng chọn lại.
– Err 15: Cảnh báo quá tải phải lớn hơn 100, xin chọn lại.
– Err 17: Nhập vào giá trị mới nhỏ hơn 65000
– Err P: Kết nối máy in sai hoặc máy in bị hỏng.
– Err 01: Kết nối tín hiệu load cell với máy tính sai hoặc tín hiệu. Nếu cell mới thì kết nối sai dây, hoặc load cell đã bị phá hủy. Nếu cân chưa chỉnh thì người sử dụng phải kiểm tra lại các load cell. Nếu load cell kết nối đúng nhưng báo lỗi.
– Err 01: thì vấn đề có thể giải quyết bằng cách kết nối chân 4 với chân 6.
– Err 02: Dây kết nối cell bị sai hoặc giá trị tín hiệu vượt quá vùng biến đổi A/D (tương tự/ số ).
– Err 05: Khoảng cách xa tín hiệu phản hồikhông đúng kiểm tra kết nối ở phần trước.
– Err 18: Bàn phím có vấn đề, Chờ 10 giây bộ hiển thị sẽ vào chế độ cân.
– Err 20: Một phần dữ liệu trong ROM (bộ nhớ) bị mất.
– Err 21: Dữ liệu thiết lập canh chỉnh cân trong RAM (bộ nhớ) và EPROM bị mất. Phải vào chế độ cài đặt để thiết lập lại.
– Err 22: EPROM bị phá hủy.
– Err 23: RAM đã bị phá hủy.
– Err 24: Trong chế độ hoạt động bình thường hãy bỏ 2 chân 14 và chân 15 tại đầu DB15. Sau đó tắt bộ hiển thị và mở lại.
– Err 25: Phần mềm không hợp lệ, hoặc EPROM bị phá hủy.
– Ctnu 0: Bộ hiển thị sẽ báo lỗi này nếu không nhận được dữ liệu ổn định trong vòng 25 giây kéo dài đến bước 8 hoặc bước 9 của quá trình canh chỉnh. Tại thới điểm này ta có thể chọn 0, 1 hoặc 2.
0: (Abort) Bộ hiển thị sẽ không thực hiện bước này và chuyển sang bước kế tiếp.
1: (Retry): Cố gắng làm lại.
2: (Ignore): Hoạt động không ổn định có thể trong quá trình sử dụng.
– – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – –OVERVIEW